Đại Học Soonchunhyang – Visa Thẳng Gần Seoul Học Phí Cực Rẻ

đại học Soonchunhyang
đại học Soonchunhyang
đại học Soonchunhyang

Đại Học Soonchunhyang – Visa Thẳng Gần Seoul Học Phí Cực Rẻ
Trường Đại học Soonchunhyang Hàn Quốc được thành lập năm 1978, tọa lạc tại thành phố Asan thuộc tỉnh Chungcheongnam, Hàn Quốc. Với thế mạnh đào tạo khối ngành Y học, du học Hàn Quốc tại trường là lựa chọn lý tưởng cho sinh viên quốc tế có ước mơ trở thành bác sĩ.

Năm 2021, trường lọt TOP trường visa thẳng gần Seoul. Cùng Du học PCT tìm hiểu về Chương trình đào tạo, Học phí, Điều kiện tuyển sinh và Ký túc xá của trường . Mời bạn để lại thông tin theo mẫu đăng ký thông tin tư vấn chi tiết cuối bài viết hoặc liên hệ qua số hotline 0942 209 198 – 0983 090 582 để trở thành sinh viên của trường ngay hôm nay!

Đại học Soonchunhyang: Thông tin tổng quan
Tên tiếng Anh: Soonchunhyang University
Tên tiếng Hàn: 순천향 대학교
Năm thành lập: 1978
Loại hình: Tư thục
Số lượng giảng viên: 1.600
Số lượng sinh viên: 11.000, trong đó có 700 sinh viên quốc tế
Website: http://sgee.sch.ac.kr
Địa chỉ: 22 Soonchunhyang-ro, Shinchang-myun, Asan-si, Chungcheongnam, Hàn Quốc

Số điện thoại: TEL: +82-(0)41-530-1383/ FAX: +82-(0)41-530-1381
Bệnh viện của trường tại thành phố Cheonnan

Điều kiện du học Đại học Soonchunhyang
Cùng du học MAP tìm hiểu về điều kiện đi du học Hàn Quốc hệ tiếng Hàn, hệ Đại học, hệ Cao học tại trường Soonchunhyang Hàn Quốc ngay nhé.

Điều kiện tuyển sinh hệ tiếng Hàn
Tốt nghiệp THPT không quá 3 năm.
GPA 3 năm THPT đạt từ 6.5 trở lên.
Không yêu cầu TOPIK.
Không có bố hoặc mẹ mang quốc tịch Hàn Quốc.
Điều kiện tuyển sinh hệ Đại học
Tốt nghiệp THPT không quá 3 năm.
GPA 3 năm THPT từ 6.5 trở lên.
Không có bố hoặc mẹ mang quốc tịch Hàn Quốc.
Năng lực tiếng
Chuyên ngành Nghệ thuật, Thể chất: TOPIK 2
Chuyên ngành Kỹ thuật Năng lượng: TOPIK 4
Chuyên ngành Toàn cầu hóa: TOPIK 2 hoặc TOEFL 530(CBT 197, iBT 71), IELTS 5.5, CEFR B2, TEPS 600
Các ngành còn lại: TOPIK 3
Điều kiện tuyển sinh hệ Cao học
Đã tốt nghiệp chương trình Đại học hoặc cấp học tương đương.
Có tối thiểu TOPIK 3, hoặc chứng chỉ tiếng Anh tối thiểu: TOEFL PBT 550, CBT 210, iBT 80/ IELTS 5.5/ TEPS 550.
Không có bố hoặc mẹ mang quốc tịch Hàn Quốc

Mùa hoa anh đào tại Soonchunhyang University
Mùa hoa anh đào tại Soonchunhyang University

Chương trình đào tạo Đại học Soonchunhyang
Trường đào tạo đa dạng chương trình từ hệ tiếng đến hệ Cao học. Chi phí du học Hàn Quốc tại trường được MAP “bật mí” chi tiết như sau:

Chương trình đào tạo hệ tiếng Hàn
Chương trình đào tạo
Viện Ngôn ngữ Hàn Quốc của Đại học Soonchunhyang được Viện Giáo dục Quốc tế Hàn Quốc công nhận là một trong những trung tâm đào tạo tiếng Hàn tốt nhất cả nước.
Chương trình đào tạo gồm 4 kỳ/năm, mỗi kỳ kéo dài 10 tuần.
Sinh viên được giảng dạy kết hợp thực hành tiếng để có thể thành thạo cả 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết. Bên cạnh đó, trường tổ chức 1 đến 2 buổi thực địa mỗi kỳ cho sinh viên có cơ hội trải nghiệm và tìm hiểu văn hóa Hàn Quốc.
Giảng viên của viện Ngôn ngữ Hàn Quốc có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực dạy tiếng Hàn cho sinh viên quốc tế. Bên cạnh đó, giảng viên luôn nỗ lực để quan tâm đến từng sinh viên đến khi sinh viên làm quen với cuộc sống mới và văn hóa Hàn Quốc.
Sinh viên được thi TOPIK miễn phí 6 lần/ năm.
Chi phí du học hệ tiếng Hàn
Học phí: 5.000.000 KRW/năm ~ 102.330.000 VNĐ (Đã bao gồm phí trải nghiệm văn hóa)
Ký túc xá: 1.948.000 KRW/năm ~ 39.868.000 VNĐ

Chương trình đào tạo hệ Đại học
Đại học Soonchunhyang có 8 trường trực thuộc đào tạo hệ Đại học. Mỗi sinh viên đăng ký sẽ phải nộp 296 KRW (~6.057.000 VNĐ) lệ phí nhập học trước khi vào học chính thức.

Chuyên ngành đào tạo
Trường Hyangseol Nanum: Ngành Toàn cầu hóa
Viện nghiên cứu truyền thông SCH (11 chuyên ngành): Văn hóa Hàn Quốc; Trung Quốc học; Văn học Anh Mỹ; Truyền thông; Công nghệ dữ liệu lớn; Ô tô thông minh; Nghệ thuật biểu diễn hữu hình; Hoạt hình kỹ thuật số; Interner vạn vật (IoT); Công nghệ hệ thống năng lượng; Kiến trúc (5 năm)

Sinh viên trong ngày nhập học tại trường Soonchunhyang Hàn Quốc
Sinh viên trong ngày nhập học tại trường

Trường Khoa học xã hội và nhân văn (7 chuyên ngành): Hành chính công; Luật; Cảnh sát hành chính; Giáo dục sớm ở trẻ em; Giáo dục đặc biệt; Tư vấn – giáo dục thanh thiếu niên; Phúc lợi xã hội

Trường Kinh doanh quốc tế (7 chuyên ngành): Quản trị kinh doanh; Quản lý du lịch; Quản lý tài chính IT; Kế toán; Ngoại thương và thương mại quốc tế; Kinh tế và tài chính; Công nghiệp văn hóa toàn cầu

Trường Khoa học tự nhiên (7 chuyên ngành): Hóa học; Sức khỏe môi trường; Khoa học thể thao; Y học thể thao; Dinh dưỡng và khoa học thực phẩm; Hệ thống sinh thái; Thư giãn và giải trí

Trường Công nghệ (11 chuyên ngành): Phần mềm máy tính; Công nghệ thông tin truyền thông; Kỹ thuật điện; Kỹ thuật hóa học; Vật liệu hiển thị; An ninh thông tin; Khoa học máy tính; Kỹ thuật điện tử; Kỹ thuật thông tin điện tử và hiển thị; Kỹ thuật môi trường và năng lượng; Cơ khí

Trường Y (7 chuyên ngành): Quản lý và quản trị sức khỏe; Công nghệ dược phẩm; Khoa học thí nghiệm y sinh; Công nghệ sinh học y tế; Liệu pháp vận động; Kỹ thuật IT Y tế; Cơ điện tử y sinh

Trường Dược (2 chuyên ngành): Nghiên cứu tiền y tế; Điều dưỡng

Đồng hồ cổ kính – biểu tượng đặc trưng của trường
Đồng hồ cổ kính – biểu tượng đặc trưng của trường

Học phí trường Đại học Soonchunhyang Hàn Quốc
Hệ chuyên ngành:
Nhóm 1: Các chuyên ngành của trường Khoa học Xã hội – Nhân văn (trừ các ngành – Giáo dục sớm ở trẻ em, Giáo dục đặc biệt, Tư vấn – giáo dục thanh thiếu niên, Phúc lợi xã hội), Trung Quốc học, Văn hóa Hàn Quốc, Văn học Anh Mỹ, Toàn cầu hóa: 3.356.000 KRW (~68.684.000 VNĐ)
Nhóm 2: Trường Kinh doanh quốc tế: 3.575.000 KRW (~73.166.000 VNĐ)
Nhóm 3: Trường Khoa học Tự nhiên, Công nghệ y khoa, Báo chí và truyền thông, Quản lý và quản trị sức khỏe, Phương tiện và truyền thông: 3.794.000 KRW (~77.648.000 VNĐ)
Nhóm 4: Rạp phim và nhảy, Phim và hoạt hình, Thương mại điện tử, Kỹ thuật IT Y tế, Hoạt hình số, Trường công nghệ, Công nghệ dữ liệu lớn, Internet vạn vật (IoT), Ô tô thông minh, Công nghệ hệ thống năng lượng, Nghệ thuật biểu diễn hữu hình, Kiến trúc (5 năm), Cơ điện tử y sinh: 4.147.000 KRW (~84.873.000. VNĐ)
Nhóm 5: Nội dung truyền thông, Khoa học thí nghiệm y sinh, Công nghệ sinh học y tế, Liệu pháp vận động: 3.898.000 KRW (~79.777.000 VNĐ)
Nhóm 6: Nghiên cứu tiền y tế, Dược: 5.020.000 KRW (~102.740.000 VNĐ)
Nhóm 7: Điều dưỡng: 4.084.000 KRW (~83.583.000 VNĐ)
Nhóm 8: Giáo dục sớm ở trẻ em, Giáo dục đặc biệt, Tư vấn – giáo dục thanh thiếu niên, Phúc lợi xã hội, Toán học: 3.498.000 KRW (~71.590.000 VNĐ)

Một buổi triển lãm tại trường
Một buổi triển lãm tại trường

Học bổng Đại học Soonchunhyang
Học bổng du học Hàn Quốc tại trường Soonchunhyang được MAP thống kê chi tiết như sau:

Học bổng Xuất sắc dành cho sinh viên hệ tiếng
Học bổng được cấp ngay kì học đầu tiên. Sinh viên nhập học sau 4 tuần sẽ được cấp học bổng.

Sinh viên có TOPIK 6: 1.400 KRW (~28.751.000 VNĐ)
Sinh viên có TOPIK 5: 1.200 KRW (~24.634.000 VNĐ)
Sinh viên có TOPIK 4: 1.000 KRW (~20.536.000 VNĐ)
Sinh viên có TOPIK 3: 800 KRW (~16.429.000 VNĐ)
Sinh viên có TOPIK 2: 300 KRW (~ 6.160.000 VNĐ)
Học bổng nhập học
Sinh viên sẽ được trao học bổng 100% phí nhập học hoặc phí ký túc xá (kỳ 1) dựa trên thành tích hồ sơ.

Học bổng Xuất sắc dành cho sinh viên hệ Đại học
Học bổng được áp dụng từ kỳ học thứ 2 đến khi sinh viên tốt nghiệp và dựa trên GPA của kỳ trước đó.

GPA trên 4.0: Miễn 100% học phí + phí ký túc xá
GPA từ 3.5 – 3.99: Miễn 30% học phí + 100% phí ký túc xá
GPA từ 2.5 – 2.99: Miễn 25% học phí + 100% phí ký túc xá
GPA từ 2.0 – 2.49: Miễn 100% phí ký túc xá
Ký túc xá Đại học Soonchunhyang

Global Village – Khu ký túc xá dành cho du học sinh
Global Village – Khu ký túc xá dành cho du học sinh

Đại học Soonchunhyang có 5 khu ký túc xá rộng lớn với sức chứa lên tới gần 6.000 sinh viên. Các phòng ở đều được trang bị đầy đủ gồm giường, bàn ghế, tủ quần áo, điều hòa và phòng tắm riêng.
Ký túc xá được bố trí theo kiểu “dãy phòng” cho phép 12 sinh viên sống trong 1 dãy phòng. Mỗi dãy phòng đều có 2 phòng tắm, 2 vòi sen, 2 bồn rửa và 6 phòng ngủ thông nhau bằng phòng khách chung được trang bị tủ đựng đồ và giá phơi đồ.
Chi phí ký túc xá
Sinh viên hệ chuyên ngành được sắp xếp ở tòa Global Village và Hyangseoul với chi phí 805.000 KRW/4 tháng (~ 16.100.000 VNĐ). Bên cạnh đó, sinh viên sẽ phải đóng 60 KRW (~1.232.000 VNĐ) lệ phí quản lý ký túc và tiền đặt cọc là 10 KRW (~205.000 VNĐ).
Theo thống kê thì chi phí TB mỗi tháng / 1 sinh viên tại trường Đại học Soonchunhyang ( từ chi phí ở, ăn, sinh hoạt, đi lại và những chi phí khác) khoảng 580KW/ tháng (~11 triệu 600K VNĐ), trong đó chi phí ở là khoảng 180KW(~3 triệu 600K VNĐ) – 500KW(~10 triệu VNĐ)

Kết luận
Như vậy, PCT vừa gửi tới bạn thông tin tổng quan và chi tiết mới nhất về ngôi trường được mơ ước của nhiều sinh viên quốc tế. Mời bạn liên hệ hotline 0868 966 766 để tìm hiểu và được tư vấn về Trường Đại Học Soonchunhyang Hàn Quốc nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *